QUY TẮC SỬ DỤNG GIỚI TỪ VÀ CÁC CỤM TỪ CHỈ THỜI GIAN
Xem thêm bài viết được quan tâm nhiều:
Sự kiện Speaking trong khu vực thành phố
Những team building và trip mà học viên say mê tại UES
Sử dụng giới từ luôn là một thử thách đối với nhiều người học tiếng Anh vì có quá nhiều quy tắc và cách dùng thay đổi liên tục. Ví dụ, nếu chỉ nói về tháng, bạn sử dụng giới từ “in” - in December, nhưng nếu có thêm ngày thì phải sử dụng “on” - on 24th December.
Nếu bạn cảm thấy các nguyên tắc đó quá khó nhớ, hãy lưu lại một vài lưu ý về cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh dưới đây nhé!
“In” dùng cho tháng, năm, thập kỉ và các mùa
1. Giới từ “in” thường được sử dụng khi nói về tháng, năm cụ thể hoặc các mùa:
Ví dụ:
- I was born in November.
- I like to go hiking in spring.
2. Ngoài ra, “in” cũng được dùng cho một khoảng thời gian nào đó trong tương lai:
Ví dụ:
- My mother will be on vacation in a few weeks.
- I am going to see my best friend in a couple of days.
3. Cụm giới từ “in time” có nghĩa là bạn đủ thời gian để làm gì đó.
Ví dụ:
- We arrived in time for the movie.
- My friend Thomas finished the report in time for the conference.
Dùng giới từ “At” cho thời gian cụ thể
1. Giới từ “at” được sử dụng khi đề cập đến giờ giấc.
Ví dụ:
- The movie starts at six o'clock.
- My father goes to bed at 10:30.
- My last class ends at two p.m.
2. Ngoài ra, “at” còn dùng để nói đến một thời điểm nào đó trong năm, ví dụ như các lễ hội đặc biệt.
Ví dụ:
- I love the atmosphere at Cherry Blossom time.
- People tend to become more hopeful at springtime.
Sử dụng “on” cho các ngày cụ thể
1. Giới từ “on” được sử dụng cho các ngày cụ thể trong tuần:
Ví dụ:
- On Monday, I am taking my dog for a run.
- On Fridays, I get my hair done.
2. Giới từ này cũng có thể dùng trong trường hợp đề cập đến ngày, tháng hoặc một ngày lễ cụ thể:
Ví dụ:
- On Christmas Day, my family goes to church.
- On October 22nd, I am going to buy a new television.
3. Cụm giới từ “on time” có nghĩa là đến địa điểm hoặc hoàn thành công việc đúng giờ, đúng kế hoạch.
Ví dụ:
- Make sure you come to work on time tomorrow.
- I managed to finish the report on time.
Dùng giới từ “by” cho thời gian
1. Giới từ “by” thường dùng để diễn tả một sự việc xảy ra trước thời gian được đề cập đến trong câu.
Ví dụ:
- I will finish work by seven o'clock.
- The director will have made his decision by the end of next week.
2. Dùng “in” cho buổi sáng/ trưa/ chiều – Dùng “at” cho buổi tối
Đây là một trường hợp khá đặc biệt trong thói quen của người bản ngữ. Họ sẽ nói “in the morning/ afternoon/ evening” nhưng không bao giờ nói “in the night”. Thay vào đó, họ sử dụng cụm từ “at night”.
Ví dụ:
- Our daughter usually does yoga in the morning.
- I don't like to go out at night.
- We used to play tennis in the afternoon.
Before / After
Giới từ “before” và “after” dùng khi muốn nói rằng sự việc xảy ra trước hoặc sau một thời điểm nhất định. Bạn có thể dùng “before” và “after” với thời gian cụ thể, ngày, tháng hoặc năm.
Ví dụ:
- I'll see you after class.
- She bought that house before 1995.
- I'll see you after June.
Since / For
Giới từ “since” và “for” được dùng để diễn tả độ dài của thời gian. “Since” được dùng với ngày hoặc giờ cụ thể, còn “for” dùng cho độ dài thời gian.
Ví dụ:
- We've lived in New York since 2021.
- I've been working for three hours.
Các cụm từ chỉ thời gian thông dụng trong tiếng Anh giao tiếp
Khi làm bài tập ngữ pháp liên quan đến nội dung thì của động từ (Verb Tenses) thì bao giờ người làm cũng cần nhìn vào từ chỉ thời gian để dự đoán về khoảng thời gian xảy ra hành động. Từ đó mới có cách chia thì hợp lý.
NGÀY | |
1. The day before yesterday 2. Yesterday 3. Today 4. Tomorrow 5. The day after tomorrow | Hôm kia Hôm qua Hôm nay Ngày mai Ngày kia |
BUỔI TRONG NGÀY | |
1. Last night 2. Tonight 3. Tomorrow night 4. In the morning 5. In the afternoon 6. In the evening 7. Yesterday morning 8. Yesterday afternoon 9. Yesterday evening 10. This morning 11. This afternoon 12. This evening 13. Tomorrow morning 14. Tomorrow afternoon 15. Tomorrow evening | Tối qua Tối nay Tối mai Vào buổi sáng Vào buổi chiều Vào buổi tối Sáng qua Chiều qua Tối qua Sáng nay Chiều nay Tối nay Sáng mai Chiều mai Tối mai |
TUẦN, THÁNG, NĂM | |
1. Last week 2. Last month 3. Last year 4. This week 5. This month 6. This year 7. Next week 8. Next month 9. Next year | Tuần trước Tháng trước Năm ngoái Tuần này Tháng này Năm nay Tuần sau Tháng sau Năm sau |
CÁC CỤM TỪ CHỈ THỜI GIAN KHÁC | |
1. Five minutes ago 2. An hour ago 3. A week ago 4. Two weeks ago 5. A month ago 6. A year ago 7. A long time ago 8. In ten minutes' time/in ten minutes 9. In an hour's time/in an hour 10. In a week's time/in a week 11. In ten days' time/in ten days 12. In three weeks' time/in three weeks 13. In two months' time/in two months 14. In ten years' time/in ten years 15. The previous day 16. The previous week 17. The previous month 18. The previous year 19. The following day 20. The following week 21. The following month 22. The following year | Năm phút trước Một giờ trước Một tuần trước Hai tuần trước Một tháng trước Một năm trước Lâu rồi Mười phút nữa Một tiếng nữa Một tuần nữa Mười ngày nữa Ba tuần nữa Hai tháng nữa Mười năm nữa Ngày trước đó Tuần trước đó Tháng trước đó Năm trước đónăm trước đó Ngày sau đó Tuần sau đó Tháng sau đó Năm sau đó |
KHOẢNG THỜI GIAN Khi nói về khoảng thời gian trong tiếng Anh thường dùng từ for ở đằng trước, ví dụ như: | |
1. I lived in Canada for 6 months 2. I've worked here for 9 years 3. I'm going to France tomorrow for 2 weeks 4. We were swimming for a long time | Mình sống ở Canada 6 tháng Mình đã làm việc ở đây 9 năm Ngày mai tôi sẽ đi Pháp 2 tuần Bọn mình đã bơi rất lâu |