MỘT SỐ CÂU THÀNH NGỮ TIẾNG ANH MÀ NGƯỜI BẢN XỨ HAY DÙNG
Xem thêm bài viết được quan tâm nhiều:
Sự kiện Speaking trong khu vực thành phố
Những team building và trip mà học viên say mê tại UES
Thành ngữ trong tiếng Anh (Idioms) được tạo nên bởi các từ, cụm từ, khái niệm quen thuộc thường gặp trong cuộc sống, nhưng về mặt ý nghĩa thành ngữ tiếng Anh lại mang tính đặc thù riêng, không thể giải thích một cách đơn giản bằng nghĩa của các từ tạo nên nó. Hay nói cách khác, thành ngữ tiếng Anh là những cụm từ cố định, có nghĩa khác với nghĩa đen của cụm từ.
Trong ngôn ngữ tiếng Việt, chắc hẳn chúng ta gặp rất nhiều câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao, tuy nhiên bạn đã biết các câu thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh với nghĩa tương đồng chưa?
Một số câu thành ngữ tiếng Anh nếu dịch ngược lại sát với tiếng Việt thì nghe rất khó hiểu. Do vậy để học được các câu thành ngữ tiếng Anh này không có nguyên tắc nào hết đó là phải thuộc lòng nó
Một số câu thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh
1. A bad begining makes a good ending: Đầu xuôi, đuôi lọt
2. A blessing in disguise: Trong cái rủi có cái may
3. A clean fast is better than a dirty breakfast: Đói cho sạch, rách cho thơm
4. A clean hand wants no washing: Cây ngay không sợ chết đứng
5. A flow will have an ebb: Sông có khúc người có lúc
6. A friend in need is a friend indeed: Hoạn nạn mới biết bạn hiền
7. A good name is better than riches: Tốt danh hơn lành áo
8. A good name is sooner lost than won: Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng
9. A honey tongue, a heart of gall: Khẩu phật tâm xà
10. A miss is as good as a mile: Sai một li đi một dặm
11. A picture is worth a thousand words: Nói có sách, mách có chứng
12. A rolling stone gathers no moss: Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh/Trăm hay không bằng tay quen
13. A stranger nearby is better than a far-away relative: Anh em xa không bằng láng giềng gần
14. Actions speak louder than words: Làm hay hơn nói
15. All good things must come to an end: Cuộc vui nào cũng đến hồi kết thúc
16. All roads lead to Rome: Mọi con đường đều dẫn đến thành Rome
17. All that glitters is not gold: Không phải mọi thứ lấp lánh đều là vàng
18. An apple never falls far from the tree: Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh
19. An eye for an eye, a tooth for a tooth: Ăn miếng trả miếng
20. An oz of luck is better than a pound of wisdom: Mèo mù vớ cá rán
21. As poor as a church mouse: Nghèo rớt mồng tơi
22. Bad news has wings: Tiếng dữ đồn xa
23. Barking dogs seldom bite: Chó sủa là chó không cắn
24. Beat around the bush: Nói vòng vo tam quốc
25. Beggar's bags are bottomless: Lòng tham không đáy
26. Better die with honor than live with shame: Thà chết vinh còn hơn sống nhục
27. Birds of a feather flock together: Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
28. Bitter pills may have blessed effects: Thuốc đắng dã tật
29. Blood is thicker than water: Một giọt máu đào hơn ao nước lã
30. Break the news: Thông báo
31. Call a spade a spade: Nói gần nói xa chẳng qua nói thật
32. Carry coals to Newcastle: Chở củi về rừng
33. Cleanliness is next to godliness: Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm
34. Clothes does not make a man: Manh áo không làm nên thầy tu.
35. Constant dripping wears away stone: Nước chảy đá mòn
36. Cost an arm and a leg: Rất đắt
37. Courtesy costs nothing: Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
38. Curses come home to roost: Gieo gió, gặt bão
39. Cut your coat according to your cloth: Liệu cơm gắp mắm
40. Diligence is the mother of good fortune: Có công mài sắt có ngày nên kim
41. Doing nothing is doing ill: Nhàn cư vi bất thiện
42. Don’t put all your eggs in one basket: Không để tất cả trứng vào một giỏ
43. Don't count your chickens, before they are hatch: chưa đỗ ông Nghè đã đe Hàng tổng
44. Drive one crazy: Làm phiền ai đó rất nhiều
45. Each bird loves to hear himself sing: Mèo khen mèo dài đuôi
46. Easier said than done: Nói dễ hơn làm
47. Easy come, easy go: Của thiên trả địa.
48. Empty vessels make the greatest sound/the most noise: Thùng rỗng kêu to
49. Every bird loves to hear himself sing: Mèo khen mèo dài đuôi
50. Every Jack has his Jill: Nồi nào vung nấy/Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã/Rau nào sâu nấy
51. Failure teaches success: Thất bại là mẹ thành công
52. Fine words butter no parsnips: Có thực mới vực được đạo
53. Fire is a good servant but a bad master: Đừng đùa với lửa
54. Fire proves gold, adversity proves men: Lửa thử vàng, gian nan thử sức
55. Flies are easier caught with honey than with vinegar: Mật ngọt chết ruồi
56. Give him an inch and he will take a yard: Được đằng chân lân đằng đầu
57. Give it a shot: Thử cái gì đó
58. Give someone the ax: Đuổi việc ai đó
59. Go into business: Bắt đầu công việc kinh doanh
60. Go while the going is good: Hãy chớp lấy thời cơ
61. Good for you: Làm tốt lắm. Good for you = Good job = Well done
62. Goodness is better than beauty: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
63. Grasp all, lose all: Tham thì thâm
64. Great minds think alike: Tư tưởng lớn gặp nhau
65. Grin and bear it: Ngậm bồ hòn làm ngọt
66. Habit cures habit: Lấy độc trị độc
67. Handsome is as handsome does: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn/Cái nết đánh chết cái đẹp.
68. He who laughs today may weep tomorrow: Cười người chớ vội cười lâu. Cười người hôm trước hôm sau người cười.
69. Honesty is the best policy: Thật thà là cha quỷ quái
70. Honour charges manners: Giàu đổi bạn, sang đổi vợ
71. If you run after two hares you will catch neither: Bắt cá hai tay, tuột ngay cả cặp
72. If you wish good advice, consult an old man: Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ
73. In a bad mood: Không vui
74. In good spirits: Hạnh phúc, tâm trạng tốt
75. It is the first step that is troublesome: Vạn sự khởi đầu nan
76. It takes two to tango: Hai bàn tay mới vỗ thành tiếng
77. Let bygones be bygones: Hãy để cho quá khứ lùi vào dĩ vãng.
78. Like father, like son: Cha nào con nấy
79. Live on the fat of the land: Ngồi mát ăn bát vàng
80. Look on the bright side: Hãy lạc quan lên
81. Love me, love my dog: Yêu nhau yêu cả đường đi, ghét nhau ghét cả tông ti họ hàng
82. Make a mountain out of a molehill: Việc bé xé to
83. Make a pig of oneself: Ăn quá nhiều
84. Make hay while the sun shines: Việc hôm nay chớ để ngày mai
85. Make your enemy your friend: Hóa thù thành bạn
86. Man proposes, God disposes: Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên
87. Men make houses, women make homes: Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm
88. More haste, less speed: Dục tốc bất đạt
89. Necessity is the mother of invention: Cái khó ló cái khôn
70. Neck or nothing: Không vào hang cọp sao bắt được cọp con
71. Never say die: Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo
72. New one in, old one out: Có mới, nới cũ
73. No man can serve two masters: Chó khôn không thờ hai chủ
74. No pain no cure: Thuốc đắng giã tật
75. Nothing ventured, nothing gained: Phi thương bất phú
76. One good turn deserves another: Ở hiền gặp lành
77. One scabby sheep is enough to spoil the whole flock: Con sâu làm rầu nồi canh
78. One swallow does not make a summer: Một con én không làm nên mùa xuân.
79. Only the wearer knows where the shoe pinches: Nằm trong chăn mới biết có rận
80. Out of sight, out of mind: Xa mặt cách lòng
81. Out of this world: Đỉnh, tuyệt vời
82. Prevention is better than cure: Phòng bệnh hơn chữa bệnh
83. Rats desert a falling house: Cháy nhà mới ra mặt chuột
84. Real flop: Thất bại
85. Scratch my back and I’ll scratch yours: Có đi có lại mới toại lòng nhau
86. Seeing is believing: Tai nghe không bằng mắt thấy.
87. Send the fox to mind the geese: Giao trứng cho ác
88. So many men, so many minds: Chín người, mười ý
89. Speech is silver, but silence is golden: Lời nói là bạc, im lặng là vàng
90. Still waters run deep: Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi
91. Stronger by rice, daring by money: Mạnh vì gạo, bạo vì tiền
92. Take it easy: Đừng lo lắng, thư giãn nào
93. The bigger they are, the harder they fall: Trèo cao ngã đau
94. The grass always looks greener on the other side of the fence: Đứng núi này trông núi nọ
95. The proof of the pudding is in the eating: Đường dài mới biết ngựa hay
96. The remedy may be worse than the disease: Lợn lành chữa thành lợn què
97. The rotten apple harms its neighbors: Con sâu làm rầu nồi canh
98. There is no smoke without fire: Không có lửa làm sao có khói
99. Time and tide wait for no man: Thời giờ thấm thoát thoi đưa, nó đi di mãi có chờ đại ai.
100. Tit for tat: Ăn miếng trả miếng
101. Together we can change the world: Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao
102. Too many cooks spoil the broth: Lắm thầy nhiều ma
103. Walls have ears: Tai vách mạch rừng
104. What you don’t know can’t hurt you: Mắt không nhìn thấy tim không đau
105. When in Rome, do as the Romans do: Nhập gia tùy tục
106. When pigs fly: Chỉ điều gì đó khó mà xảy ra được
107. When the blood sheds, the heart aches: Máu chảy, ruột mềm
108. When the cat is away, the mice will play: Vắng chủ nhà gà vọc niêu tôm
109. Where there's life, there's hope: Còn nước còn tát
110. Words are but wind: Lời nói gió bay
111. Words must be weighed, not counted: Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói
112. Work like a dog: Làm việc rất chăm chỉ
113. You can say that again: Tôi đồng ý với bạn
114. You can’t make an omelette without breaking eggs: Muốn ăn thì lăn vào bếp
115. You scratch my back and I’ll scratch yours: Có qua có lại mới toại lòng nhau
116. You win some, you lose some: Được cái này mất cái kia
UES NHẮC BẠN MỘT SỐ LƯU Ý NHO NHỎ KHI SỬ DỤNG THÀNH NGỮ TRONG TIẾNG ANH
Khi sử dụng thành ngữ tiếng Anh, cần lưu ý những điểm sau đây:
- Phải hiểu chúng một cách chính xác, linh hoạt và biết cách sử dụng như thế nào trong các cuộc hội thoại của người bản địa.
- Dùng thành ngữ tiếng Anh có thể giúp bạn nâng cao điểm số IELTS Writing và Speaking nhưng trong 1 bài viết 250 từ, bạn không nên dùng 2 thành ngữ trở lên.
- Nhiều thành ngữ, tục ngữ trong tiếng Anh là cách nói đời thường, thân mật. Do đó, không nên sử dụng chúng vào phần thi Writing. Tuy nhiên, trong phần thi Speaking thì thành ngữ, tục ngữ lại khá hữu ích. Khi đó, bạn nên dùng chúng với một ngữ điệu và tông giọng khác đi để nhấn mạnh. Các thành ngữ, tục ngữ trong bài thi Writing vì thế cũng cần chọn lọc hơn.
- Dù sử dụng thành ngữ, tục ngữ trong Speaking hay Writing thì bạn đặc biệt chú ý đến ngữ cảnh và người đang được thành ngữ đó muốn ám chỉ tới.
Với những câu thành ngữ thông dụng trên, UES hy vọng vốn tiếng Anh của bạn sẽ ngày càng tiến bộ và các bạn có thể sử dụng tiếng Anh để giao tiếp một cách tự nhiên nhất.