Định nghĩa, phân loại, chức năng của trạng từ trong tiếng Anh
Xem thêm bài viết được quan tâm nhiều:
Sự kiện Speaking trong khu vực thành phố
Những team building và trip mà học viên say mê tại UES
Hiểu rõ trạng từ là gì và cách thành lập trạng từ sẽ giúp bạn tự học anh ngữ một cách hiệu quả hơn. UES chia sẻ cho các bạn định nghĩa, phân loại và cách dùng trạng từ trong tiếng Anh để bạn hiểu rõ hơn về điểm ngữ pháp này.
1. Định nghĩa trạng từ trong tiếng Anh
Trạng từ trong tiếng Anh dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác trong một câu. Trạng từ có thể đứng ở bất kỳ vị trí trong câu: đâu câu, giữa câu hay cuối câu.
2. Phân loại trạng từ
Trạng từ được phân loại dựa vào ý nghĩa hoặc vị trí của chúng trong câu. Các loại trạng từ mà chúng ta nên biết bao gồm :
Trạng từ thời gian
Diễn tả thời gian thực hiện hành động (sáng nay, hôm nay, hôm qua, sáng qua…). Trạng từ chỉ thời gian sẽ trả lời cho câu hỏi WHEN? (Khi nào?)
Trạng từ chỉ thời gian thường nằm ở đầu câu hoặc cuối câu
Ví dụ:
He came yesterday.
Last Monday, I took the final exams.
Trạng từ chỉ cách thức
Diễn tả cách thức hành động được thực hiện như thế nào? (nhanh chóng, chậm chạp….) . Trạng từ chỉ cách thức trả lời cho câu hỏi HOW? (như thế nào)
Trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc sau tân ngữ.
Ví dụ:
She runs fast.
He dances badly.
Trạng từ chỉ tần suất
Diễn tả sự thường xuyên của một hành động (luôn luôn, thường thường, hiếm khi, ít khi ..). Trạng từ chỉ tần suất sẽ trả lời câu hỏi HOW OFTEN?
Trạng từ chỉ tần suất đứng sau động từ “to be” hoặc trước động từ thường.
Ví dụ: Hùng is always on time .
Trạng từ chỉ mức độ
Diễn tả mức độ của một tính chất hoặc sự vật hiện tượng.
Một số trạng từ chỉ mức độ: absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), too (quá), entirely (hết thảy), exactly (thật là), extremely (vô cùng, lớn), greatly (rất là), perfectly (hoàn toàn), quite (hoàn toàn),slightly( hơi) , rather (có phần).
Trạng từ chỉ mức độ đứng trước tính từ hay trạng từ mà chúng bổ nghĩa.
Ví dụ: He can dance very beautifully.
Trạng từ chỉ nơi chốn
Nói về hành động được xảy ra ở đâu hay gần xa thế nào. Trạng từ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi WHERE ?
Các trạng từ nơi chốn bạn nên biết là here, there, out, everywhere, away, above (ở trên), below (ở dưới), along (dọc theo), away (đi xa, đi mất), back (đi lại), around (ở xung quanh), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua).
Ví dụ: He went out.
Trạng từ chỉ số lượng
Dùng để nói về số lượng (một, hai lần, ít hoặc nhiều)
Ví dụ: I see him twice a month.
Trạng từ liên hệ
Là trạng từ dùng để nối hai mệnh đề lại với nhau. Chúng có thể diễn nói về địa điểm, thời gian hay lí do.
Ví dụ: This is the hospital where I was born.
Trạng từ nghi vấn
Là trạng từ thường đứng đầu câu dùng để hỏi hoặc chỉ sự nghi vấn.
Một số trạng từ nghi vấn thường gặp: how, when, where, why, perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), certainly (chắc chắn), surely (chắc), willingly (sẵn lòng), of course (dĩ nhiên), very well (tốt rồi).
Ví dụ: When do you leave?
3. Cách thành lập trạng từ
Cấu trúc: Tính từ + -ly
Ví dụ: Quick -quickly, Kind – kindly, Bad – badly, Easy – easily
4. Vị trí của trạng từ trong câu
Trạng từ (adverbs): Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau
Trước động từ thường
Nhất là các trạng từ chỉ tần xuất
Ví dụ: They often get up at 6am.
Sau To be và trước tính từ
Be/feel/look… + adv + adj
Ví dụ: She is very nice.
Giữa động từ thường và trợ động từ
Ví dụ: I have recently finished my task.
Sau “too”
V + too + adv
Ví dụ: She speaks too slowly.
Nằm cuối câu
Ví dụ: My mother told me to work in carefully.
Trước “enough”
V+ adv + enough
Ví dụ: He speaks slowly enough for me to understand.
Trong cấu trúc "so….that"
V+ so + adv + that
Ví dụ: Hung drove so fast that he caused an accident.
Trạng từ đứng một mình ở đầu câu
Ví dụ: Last year, I came back to my hometown.
UES chúc các bạn học vui!