Đại từ Nhân xưng trong tiếng Anh
Xem thêm bài viết được quan tâm nhiều:
Sự kiện Speaking trong khu vực thành phố
Những team building và trip mà học viên say mê tại UES
Đại từ nhân xưng là một điểm ngữ pháp cơ bản mà bạn sẽ làm quen ngay từ khi bắt đầu học tiếng Anh. Tuy nhiên nó cực kì quan trong vì liên quan đến cách xưng hô và xác định một chủ thể trong giao tiếp tiếng Anh.
1. Đại từ nhân xưng là gì?
Đại từ nhân xưng là từ dùng để đại diện cho một danh từ hoặc một cụm danh từ đã được nhắc đến trong câu hoặc những câu trước đó.
Chúng ta có thể hiểu rõ chức năng của đại từ nhân xưng qua một ví dụ sau:
- My mother is a doctor.
- My mother has brown hair.
- My mother is working in her office.
Nếu mỗi lần muốn nhắc đến mẹ của mình mà cứ phải dùng my mother thì hơi chán và hơi mệt mỏi đúng không nào! Vì vậy, chúng ta chỉ cần nói my mother lần đầu thôi, còn những lần sau sẽ dùng đại từ để thay thế cho my mother:
- My mother is a doctor.
- She has brown hair.
- She is working in her office.
Trong tiếng Anh có các đại từ nhân xưng sau:
| Số ít (1 người hoặc 1 vật) | Số nhiều (2 người hoặc 2 vật trở lên) |
Người đang nói trong cuộc trò chuyện (còn gọi là Ngôi Thứ 1) | I | we |
Người đang nghe trong cuộc trò chuyện (còn gọi là Ngôi Thứ 2) | you | you |
Người không đang tham gia trò chuyện, chỉ đang được nhắc đến (còn gọi là Ngôi Thứ 3) | he (anh ấy) | they |
2. Chức năng của đại từ nhân xưng
Như đã học ở trên, đại từ nhân xưng là từ dùng để đại diện cho một danh từ hoặc một cụm danh từ.
Vì vậy, đại từ nhân xưng có thể đứng ở các vị trí mà danh từ hoặc cụm danh từ đứng được trong câu, cụ thể là:
- Chủ ngữ
- Tân ngữ
- Đứng sau giới từ (trong cụm giới từ)
Nhưng đại từ nhân xưng có một điểm khác biệt so với danh từ, đó là đại từ nhân xưng có 2 dạng khác nhau, tùy theo vị trí của nó ở trong câu, còn danh từ chỉ có 1 dạng.
Ví dụ danh từ:
- Vị trí chủ ngữ: The student is good at math. = Bạn sinh viên này học giỏi toán.
- Vị trí tân ngữ: I like the student. = Tôi thích bạn sinh viên này.
- Đứng sau giới từ: I went to the park with the student. = Tôi đi đến công viên với bạn sinh viên này.
Ví dụ đại từ nhân xưng:
- Vị trí chủ ngữ: He is good at math. = Anh ấy học giỏi toán.
- Vị trí tân ngữ: I like him. = Tôi thích anh ấy.
- Đứng sau giới từ: I went to the park with him. = Tôi đi đến công viên với anh ấy.
Như vậy là đại từ nhân xưng có 2 dạng: một dạng dùng khi đại từ ở vị trí chủ ngữ, một dạng dùng khi đại từ ở vị trí tân ngữ hoặc đứng sau giới từ.
Dưới đây là bảng tổng hợp và so sánh 2 dạng đại từ nhân xưng:
Dạng 1: Chủ ngữ | Dạng 2: Tân ngữ & Sau giới từ |
I | me |
you | you |
he | him |
she | her |
it | it |
we | us |
you | you |
they | them |
3. Các loại đại từ khác liên quan đến đại từ nhân xưng
Chúng ta cũng có một số loại đại từ khác liên quan đến đại từ nhân xưng là đại từ phản thân, đại từ sở hữu, và tính từ sở hữu.
Bạn có thể nhấn vào các link trên để đến trực tiếp bài học về các từ loại này. Dưới đây là bảng thể hiện mối quan hệ của các từ này với nhau để bạn tham khảo:
Đại từ nhân xưng chủ ngữ | Đại từ nhân xưng tân ngữ | Đại từ phản thân | Đại từ sở hữu | Tính từ sở hữu |
I | me | myself | mine | my |
you | you | yourself | yours | your |
he | him | himself | his | his |
she | her | herself | hers | her |
it | it | itself | (không có) | its |
we | us | ourselves | ours | our |
you | you | yourselves | yours | your |
they | them | themselves | theirs | their |