Các loại Giới từ Đơn trong tiếng Anh
Xem thêm bài viết được quan tâm nhiều:
Sự kiện Speaking trong khu vực thành phố
Những team building và trip mà học viên say mê tại UES
Giới từ trong tiếng Anh có nhiều loại, và một trong số đó là giới từ đơn. Giới từ đơn là những giới từ chỉ bao gồm 1 từ. Vì số lượng giới từ đơn trong tiếng Anh rất nhiều nên UES chỉ xin giới thiệu với bạn các giới từ đơn phổ biến và hữu dụng nhất trong tiếng Anh.
1. Giới từ chỉ thời gian
Ba giới từ at, in, on cùng có nghĩa là "vào, tại" thời điểm nào đó, nhưng tuỳ vào loại thời điểm mà chúng ta dùng at, in, on khác nhau:
- at dùng cho thời gian xác định (như mấy giờ, hay thời gian cụ thể như giờ trưa)
- in dùng cho năm, tháng, thế kỷ và một khoảng thời gian dài
- on dùng cho thứ và ngày
Ví dụ:
AT | IN | ON |
at 3 o'clock at night at dinnertime at sunrise at the moment at Christmas | in May in 1991/in the 1990s in the summer in the past/in the future in the next century in the Ice Age | on Sunday on March 6th on December 25th, 2010 on Christmas Day on my birthday on New Year's Eve |
Ngoài ra có còn một số giới từ chỉ thời gian quan trọng khác như:
- before + thời điểm = trước thời điểm
before 7 PM = trước 7 giờ tối
- after + thời điểm = sau thời điểm
after Monday = sau Thứ Hai
- in + khoảng thời gian = sau khoảng thời gian
in two days = sau 2 ngày nữa
- khoảng thời gian + ago = khoảng thời gian trước
five years ago = 5 năm trước
- between + khoảng thời gian = trong khoảng thời gian
between July and December = trong khoảng thời gian từ tháng 7 đến tháng 12
- during + khoảng thời gian = trong suốt khoảng thời gian
during my childhood = trong suốt thời thơ ấu của tôi
- by + thời điểm = trước thời điểm / trễ nhất là thời điểm
by Monday = trước Thứ Hai / trễ nhất là Thứ Hai
- over + khoảng thời gian = trong suốt khoảng thời gian (thường là khoảng thời gian trong tương lai)
over the next three years = trong suốt 3 năm tới
2. Giới từ chỉ nơi chốn
Ba giới từ at, in, on cùng có nghĩa là "ở, tại" nơi nào đó, nhưng tuỳ vào loại nơi chốn mà chúng ta dùng at, in, on khác nhau:
- at : ở tại, dùng cho địa chỉ / nơi chốn cụ thể
- on : ở trên dùng cho bề mặt
- in : ở trong, dùng cho một khu vực được xem là khép kín
Ví dụ:
AT | ON | IN |
at the corner at the bus stop at the door at 55 Cao Thang Street at the entrance at the crossroads at the front desk | on the table on the page on the door on Cao Thang Street on the box on the wall on the menu | in the garden in London in England in my wallet in the box in the building in the car |
Ngoài ra còn có một số giới từ chỉ nơi chốn quan trọng khác là:
- above = ở bên trên
- below = ở bên dưới
- under = dưới
- behind = sau
- in front of = trước
- between = giữa
- next to = ngay cạnh
- by = bên cạnh
- near = gần
3. Giới từ chỉ phương hướng
Các giới từ này gồm:
- from = từ
(nghĩa không gian) I've just received an email from my professor. = Tôi mới vừa nhận được email từ giáo sư.
(nghĩa thời gian) We're open from 8 a.m. to 9 p.m. = Chúng tôi mở cửa từ 8 giờ sáng đến 9 giờ tối.
- to = đến
(nghĩa không gian) I'm going to the store. = Tôi sẽ đi đến cửa hàng.
(nghĩa thời gian) We're open from 8 a.m. to 9 p.m. = Chúng tôi mở cửa từ 8 giờ sáng đến 9 giờ tối.
- through = xuyên qua, đến hết
(nghĩa không gian) The burglar got in through the window. = Tên trộm đột nhập vào qua cửa sổ.
(nghĩa thời gian) The amusement park is open from May through July. = Công viên giải trí mở cửa từ tháng 5 đến hết tháng 10.
- since = từ (thời điểm)
She has worked there since June. = Cô ấy đã làm việc ở đó từ tháng 6.
- until = cho đến (thời điểm)
She will work there until December. = Cô ấy sẽ làm việc ở đó cho đến tháng 12.
- into = vào trong
The cat ran into the house. = Con mèo chạy vào nhà.
- onto = lên trên
She carefully put the books onto the shelf. = Cô ấy cẩn thận đặt quyển sách lên kệ.
4. Các giới từ phổ biến khác
- for = dành cho
This is a book for children. = Đây là một quyển sách cho trẻ em.
- with = với
I'm going to the movies with my friends. = Tôi sẽ đi xem phim với bạn.
- with = bằng (dụng cụ gì đó)
Please cut the meat with the red scissors. = Hãy cắt thịt bằng cây kéo đỏ.
- without = không có
I want my coffee without sugar. = Tôi muốn cà phê của tôi không có đường.
I can't see it without glasses. = Tôi không nhìn thấy nó nếu không có kính.
- by = bởi, bằng (phương tiện gì đó)
He always goes to school by bus. = Anh ấy luôn đi học bằng xe buýt.
- about = về
This book is about the adventure of a 6-year-old boy. = Quyển sách này là về chuyến phiêu lưu của một cậu bé 6 tuổi.
- as = như là
They were dressed as monsters for Halloween. = Họ mặc đồ giống như quái vật vào dịp Halloween.
UES chúc các bạn học vui và mau chóng cải thiện khả năng tiếng Anh của mình!